Keo Hilti HIT-HY 200-R V3 – giải pháp kết nối bền vững và đáng tin cậy cho các ứng dụng xây dựng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về sản phẩm này, bao gồm tính năng, ứng dụng và lợi ích của việc sử dụng Keo HY 200.
Giới thiệu keo Hilti HIT-HY 200-R V3
Keo Hilti HIT-HY 200-R V3 là sản phẩm đột phá, có thời gian đóng rắn nhanh, chỉ sau 1 giờ khoan cấy tại Việt Nam. Được đóng gói riêng biệt theo tỷ lệ 3:1, với dung tích 500ml/2 thành phần và đầu ra màu trắng. Sử dụng súng bơm chuyên dụng Hilti HDM 500 hoặc HDE 500 kèm ống đựng CR500 để trộn hai thành phần keo đều qua một vòi trộn có rãnh xoắn ruột gà phía trong.

Ứng dụng
Keo Hilti HY 200-R V3 được sử dụng cho các ứng dụng sau:
- Cấy bu lông chờ để lắp đặt kết cấu thép, máy móc thiết bị….cần yêu cầu nhanh về thời gian đủ tải
- Cải tạo nâng cấp kết cấu dùng phương pháp thép cấy sau
- Neo liên kết bulong an toàn / các đường ray
- Neo các kết cấu thép phụ trợ
- Cấy thay thế các thép nối bị thiếu / đặt sai vị trí
- Thi công bulong hóa chất lắp đặt thiết bị nhà xưởng cần độ chính xác cao
- Dùng cho liên kết các kết cấu dùng khoan cấy hóa chất sau.
Vật liệu nền
- Bê tông chịu nén
- Bê tông chịu kéo

Ưu điểm
- Thời gian đông kết và đủ tải rất nhanh: chỉ từ 30 phút – 1 giờ với nhiệt độ từ 25 độ C.
- Chứng nhận lực tải cao nhất theo các tiêu chuẩn Quốc tế.
- Phù hợp cho việc sử dụng trong vùng bê tông chịu nén và kéo với tất cả các loại thanh ren và thép xây dựng.
- Thích hợp cho các phương pháp thi công hiện đại như côp pha bay, côp pha trượt…
- Đặc biệt thích hợp và tiện dụng cho công trình cải tạo, sửa chữa, nối thêm các liên kết, kết cấu mới vào kết cấu cũ mà không ảnh hưởng đến khả năng chịu tải ban đầu.

Đặc tính kỹ thuật
- Phù hợp sử dụng trên bề mặt bê tông, đá tự nhiên, vật liệu đặc.
- Sử dụng được trong các điều kiện lỗ khoan khô, ẩm hoặc ngập nước.
- Thích hợp sử dụng với nhiều loại khoan, bao gồm cả khoan lấy lõi.
- Thời gian đông kết và đủ tải nhanh giúp tăng tốc tiến độ thi công.
- Sản phẩm có thể đậy nắp và sử dụng lại nếu không dùng hết.
Bảng thời gian đông kết
Nhiệt độ nền ( 0C ) |
Thời gian làm việc (phút) |
Thời gian đông cứng ( giờ ) |
49 |
8.5 |
0.5 |
32 |
8.5 |
0.5 |
20 |
15 |
1 |
16 |
18 |
3 |
10 |
21 |
6 |

