Sikadur 31 CF Normal là chất kết dính 2 thành phần gốc nhựa Epoxy Thixotropic
Sikadur 31 Cf Normal là chất kết dính và vữa sửa chữa 2 thành phần, thi-xo-tro-pic, chịu ẩm, gốc nhựa e-po-xy kết hợp với chất độn đặc biệt. Độ dính dẻo của sản phẩm cho phép thi công dễ dàng và đa dụng.
Thành phần A: 0,8 Kg trắng hoặc vàng nhạt & Thành phần B: 0,4 Kg xám đậm hoặc đen
Hỗn hợp sau khi trộn A + B có thể tích là 631ml
Ưu điểm
Ứng dụng:
Dùng làm chất kết dính kết cấu và vữa sửa chữa cho:
Dùng làm vữa sửa chữa và kết dính cho:
Lấp khe nối và trám vết nứt: Sửa chữa khe nối hay các vết nứt
Định mức Sikadur 31 CF Normal là ~ 1.9 Kg/1 m2/1 mm chiều dày, độ dày 1 lớp tối đa 3 Cm.
Khi phải sử dụng nhiều bộ sản phẩm liên tiếp nhau, không nên trộn bộ sau trước khi thi công bộ trước nhằm giảm thời gian thi công sản phẩm.
Nhiệt độ | Thời gian thi công | Thời gian mở |
---|---|---|
+23 °C | ~ 55 phút | - |
+30 °C | ~ 35 phút | ~ 50 phút |
Vữa và bê tông phải đạt tối thiểu 28 ngày tuổi (tùy theo cường độ yêu cầu tối thiểu).Kiểm tra cường độ bề mặt nền bê tông, vữa xây tô, đá tự nhiên.Bề mặt thép phải được tẩy sạch gỉ đến mức Sa 2.5.
Sikadur 31 keo cấy thép, bu-lông, gắn sắt vào bê tông
Thông thường, tải trọng thiết kế của kết cấu dài hạn phải thấp hơn tải trọng phá hủy 20-25%. Sản phẩm gốc nhựa e-po-xy được thiết kế để có độ rão thấp khi chịu tải trọng thường xuyên.
Tuy nhiên, do tính rão của tất cả vật liệu polymer dưới tải trọng, các thiết kế kết cấu dài hạn phải lưu ý đến độ rão. Kỹ sư thiết kế phải được tư vấn về tính tải trọng cho các hạng mục đặc biệt
Chuẩn bị bề mặt
Bê tông, vữa, đá, gạch xây:
Bề mặt phải đặc chắc, khô hoặc ẩm (nhưng không đọng nước), sạch sẽ và không còn vụn xi măng, nước đọng, dầu mỡ, băng đá, các lớp xử lý hay lớp phủ cũ.
Các thành phần rỗng, bám dính yếu phải được loại bỏ để đạt được bề mặt không nhiễm bẩn và thông thoáng.
Thép:
Phải được vệ sinh sạch sẽ và chuẩn bị kỹ để đạt chất lượng mong muốn, bằng cách vệ sinh thổi khí mạnh hoặc hút chân không, lưu ý phòng tránh tránh điểm sương.
Khuấy trộn
Đối với bộ sản phẩm trộn sẵn, nên chỉ trộn đủ khối lượng để có thể sử dụng tốt trong thời gian thi công của sản phẩm.
Thi công
An toàn lao động
Vệ sinh tất cả dụng cụ, thiết bị với chất tẩy rửa ngay sau khi sử dụng. Vật liệu đã đóng rắn chỉ có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học.
Gốc hoá học: Nhựa Epoxy, Đóng gói 1.2 Kg (A+B), Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều kiện lưu trữ Sản phẩm cần được lưu trữ trong bao bì nguyên vẹn, chưa mở, ở điều kiện khô ráo, khoảng nhiệt độ từ +5 °C đến +30 °C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Màu sắc sau khi trộn (A+B): xám bê tông
Thông số kỹ thuật
Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn | Thời gian | Nhiệt độ | Kết quả |
---|---|---|---|---|
Tỉ trọng | A+B sau khi trộn | +23°C | 1.90 ± 0.1 kg/l | |
Modul đàn hồi khi nén | ASTM D695 | 14 ngày | +23 °C | Tối thiểu 1,400 N/mm2 |
Modul đàn hồi khi căng | ISO 527 | 14 ngày | +23 °C | ~ 5,000 N/mm2 |
Cường độ nén | DIN EN 196 | 1 ngày 3 ngày 7 ngày |
+23 °C | ~40 - 50 N/mm2 ~50 - 60 N/mm2 ~55 - 65 N/mm2 |
Cường độ kéo khi uốn | DIN EN 196 | 1 ngày 3 ngày 7 ngày |
+23 °C | ~20 - 30 N/mm2 ~25 - 35 N/mm2 ~30 - 40 N/mm2 |
Cường độ kéo | ISO 527 | 1 ngày 3 ngày |
+23 °C | ~5 - 8 N/mm2 ~7 - 10 N/mm2 |
Cường độ bám dính Bê tông khô Thép |
EN ISO 4624 EN1542 EN 12188 |
1 ngày 1 ngày |
+23 °C +23 °C |
~3.5 N/mm2 ~6.0 N/mm2 |
Để biết thông tin và được tư vấn về an toàn sử dụng, lưu trữ và thải bỏ sản phẩm thuộc nhóm hóa chất, người sử dụng nên tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản Phẩm mới nhất về lý tính, sinh thái, tính độc hại và tài liệu an toàn liên quan khác.
[1.3Kg, 19x12x12cm]
[1.4Kg, 25x15x15cm]
Giao hàng trong 24h
Với đơn hàng trên 500.000 đBảo đảm chất lượng
Sản phẩm bảo đảm chất lượng.Hỗ trợ 24/7
Hotline: 088789388Sản phẩm chính hãng
Sản phẩm chính hãng